ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM MAP 10-50 KHI DÙNG CHO CÂY ĂN TRÁI

- Đã xem: 192
Ngày đăng: 26/9/2025

Trong quá trình canh tác cây ăn trái, việc lựa chọn phân bón phù hợp đóng vai trò quyết định đến năng suất và chất lượng quả. Một trong những loại phân bón được nhiều nông dân quan tâm là MAP 10-50 (Mono Ammonium Phosphate). Tuy nhiên, để sử dụng hiệu quả, bà con cần hiểu rõ ưu điểm & nhược điểm MAP 10-50 nhằm tránh lạm dụng hoặc bón sai cách. Cùng Thiên Lộc Thắng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này nhé!

Thành phần MAP 10-50

Trước khi tìm hiểu chi tiết về ưu điểm & nhược điểm MAP 10-50, cùng Thiên Lộc Thắng tìm hiểu chi tiết thành phần MAP 10-50:

  • 10% Nitrogen (N) – hỗ trợ cây phát triển thân lá.

  • 50% P2O5 (Lân hữu hiệu) – giúp cây phát triển rễ, kích thích ra hoa và tăng tỷ lệ đậu quả.

MAP 10-50 tan hoàn toàn trong nước, thích hợp cho nhiều phương pháp bón như hòa nước tưới, phun qua lá hoặc bón gốc.

Ưu điểm của MAP 10-50 khi dùng cho cây ăn trái

Khi tìm hiểu chi tiết về ưu điểm & nhược điểm MAP 10-50, có thể thấy MAP10-50 mạng lại rất nhiều lợi ích cho cây trồng trong quá trình canh tác.

Giàu lân dễ tiêu, hỗ trợ phân hóa mầm hoa mạnh

  • MAP 10-50 chứa đến 50% P₂O₅ hữu hiệu, dạng lân tan hoàn toàn trong nước.

  • Cây dễ dàng hấp thu qua rễ và lá → thúc đẩy quá trình phân hóa mầm hoa nhanh và đồng loạt.

  • Giúp hoa ra tập trung, khỏe, hạn chế tình trạng ra hoa lai rai gây khó khăn trong chăm sóc.

  • Đặc biệt quan trọng với các loại cây ăn trái lâu năm như sầu riêng, xoài, nhãn, chôm chôm.

Phát triển bộ rễ khỏe, tăng sức hút dinh dưỡng

  • MAP 10-50 kích thích tạo rễ cám và rễ hút mới, giúp bộ rễ lan tỏa nhanh trong đất.

  • Nhờ đó cây hấp thu nước và dinh dưỡng hiệu quả hơn, ngay cả trong điều kiện đất nghèo dinh dưỡng.

  • Rễ khỏe còn giúp cây chịu hạn tốt, phục hồi nhanh sau giai đoạn stress (nắng nóng, mưa nhiều).

Tăng tỷ lệ đậu trái, hạn chế rụng quả non

  • Khi kết hợp với Kali và Bo, MAP 10-50 cải thiện quá trình thụ phấn – thụ tinh, làm tăng tỷ lệ đậu quả.

  • Giúp hoa nở đều, bền và chắc, giảm rụng sinh lý.

  • Ở giai đoạn nuôi trái, phân này còn góp phần giữ trái tốt hơn, hạn chế nứt và sượng trái.

Độ an toàn cao, ít gây sốc rễ

  • MAP 10-50 có độ muối thấp, an toàn hơn so với DAP hay super lân khi bón ở liều cao.

  • pH dung dịch trung tính – hơi chua, ít ảnh hưởng xấu đến môi trường đất và không làm đất chai cứng.

Dễ sử dụng, linh hoạt nhiều phương pháp

  • MAP 10-50 tan hoàn toàn trong nước, thuận tiện khi sử dụng trong hệ thống tưới nhỏ giọt (fertigation).

  • Có thể áp dụng đa dạng: bón gốc, hòa nước tưới, phun qua lá.

  • Phù hợp với mô hình canh tác hiện đại, tiết kiệm công lao động.

Nhược điểm của MAP 10-50

Tuy có nhiều lợi ích, khi đánh giá ưu điểm & nhược điểm MAP 10-50, bà con cũng cần lưu ý những hạn chế sau để tránh sử dụng sai cách.

Giá thành cao hơn các loại phân lân khác

  • MAP 10-50 thường có giá cao hơn DAP, super lân hoặc lân nung chảy.

  • Điều này khiến chi phí đầu tư ban đầu lớn hơn, đặc biệt với vườn diện tích rộng.

  • Bà con cần tính toán để cân đối chi phí – hiệu quả kinh tế.

Hàm lượng đạm thấp, khó đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng

  • Chỉ chứa 10% N → không đủ cung cấp đạm cho cây ở giai đoạn tăng trưởng mạnh.

  • Nếu dùng đơn lẻ, cây có thể thiếu đạm → lá vàng nhạt, sinh trưởng chậm.

  • Cần phối hợp thêm ure hoặc NPK để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.

Nguy cơ dư thừa lân nếu bón không đúng cách

  • Thừa lân có thể gây mất cân đối dinh dưỡng, làm giảm hấp thu các chất khác như Kali, Canxi, Magie.

  • Hậu quả: trái bị lép, dễ sượng, nứt hoặc chất lượng kém.

  • Ở đất đã giàu lân, việc bón thêm MAP 10-50 có thể gây lãng phí và ảnh hưởng xấu đến đất.

Chỉ phù hợp cho một số giai đoạn nhất định

  • MAP 10-50 tốt nhất ở giai đoạn phân hóa mầm hoa – ra hoa – đậu trái.

  • Ở giai đoạn nuôi trái, cây cần nhiều Kali hơn, do đó phải chuyển sang phân khác.

  • Nếu sử dụng MAP 10-50 cả vụ → cây mất cân bằng dinh dưỡng, ảnh hưởng đến năng suất.

Yêu cầu kỹ thuật khi phối hợp

  • Khi dùng trong hệ thống tưới nhỏ giọt, cần kiểm soát nồng độ dung dịch để tránh gây ngộ độc rễ.

  • Không nên pha chung MAP 10-50 với phân chứa Canxi (Ca) vì dễ kết tủa.

Hướng dẫn sử dụng MAP 10-50 cho cây ăn trái

Sau khi phân tích ưu điểm & nhược điểm MAP 10-50, có thể thấy loại phân này mang lại hiệu quả cao nếu được sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, việc bón phân không hợp lý có thể khiến cây mất cân đối dinh dưỡng hoặc lãng phí chi phí. Vì vậy, bà con cần nắm rõ hướng dẫn sử dụng MAP 10-50 theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây ăn trái để đạt hiệu quả tối ưu.

  • Giai đoạn kiến thiết cơ bản: Hòa tan MAP 10-50 tưới gốc để cây nhanh bén rễ.

  • Giai đoạn trước ra hoa: Sử dụng để thúc đẩy phân hóa mầm hoa, tăng tỷ lệ ra hoa đồng loạt.

  • Kết hợp: Dùng chung với Kali, Đạm, Canxi hoặc phân hữu cơ để cân đối dinh dưỡng.

Lưu ý: Không bón quá liều, nên chia nhỏ nhiều lần để đạt hiệu quả cao nhất.

Kết luận

Nhìn chung, việc sử dụng MAP 10-50 cho cây ăn trái mang lại nhiều lợi ích trong giai đoạn phân hóa mầm hoa và đậu trái. Tuy nhiên, bà con cần cân nhắc kỹ ưu điểm & nhược điểm MAP 10-50 để lựa chọn liều lượng, thời điểm và cách kết hợp phân bón phù hợp. Hiểu rõ cả mặt mạnh và hạn chế sẽ giúp tối ưu chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng trái, đồng thời bảo vệ sức khỏe lâu dài cho vườn cây.

Thiên Lộc Thắng – đơn vị chuyên cung cấp MAP 10-50 chất lượng cao cho cây ăn trái, cam kết chất lượng với giá cả hợp lý. Nhà cung cấp có nhu cầu nhập hàng MAP 10-50, hãy liên hệ ngay Thiên Lộc Thắng để được tư vấn chi tiết.

Có thể bạn quan tâm